Công Việc Tiếp Nhận Thực Tập Sinh
Công Việc Tiếp Nhận Thực Tập Sinh

Chế độ thực tập sinh là gì ?
Là chế độ thông qua việc chuyển giao công nghệ, đóng góp vào việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cho các nước phát triển. Nhờ vào chương trình thực tập sinh, nguồn nhân lực các nước phát triển được đào tạo những kỹ năng, kỹ thuật, kiến thức về các ngành nghề tham gia làm việc tại các công ty ở Nhật Bản, sau khi về nước cống hiến cho sự phát triển kinh tế của đất nước mình.

Chế độ thực tập sinh kéo dài 3 năm và tối đa 5 năm và được chia làm 3 giai đoạn.
Giai đoạn thực tập sinh kỹ năng năm số 1- 1 năm
Giai đoạn thực tập sinh kỹ năng năm số 2- 2 năm
Giai đoạn thực tập sinh kỹ năng năm số 3- 2 năm
Ưu điểm về việc tiếp nhận thực tập sinh
Việc tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng mang lại những lợi ích sau đây. Những lợi ích này không chỉ dành cho doanh nghiệp tiếp nhận mà còn cho cộng đồng địa phương và bản thân các thực tập sinh kỹ năng.

Bổ sung nguồn nhân lực
Trong bối cảnh già hóa dân số và thiếu hụt lao động, đặc biệt là ở các ngành như nông nghiệp, sản xuất, xây dựng, chăm sóc người cao tuổi, việc tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng giúp bổ sung nguồn nhân lực cần thiết.
Đa dạng hóa nơi làm việc
Thực tập sinh phần lớn là các bạn trẻ ở độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi, nên có thể kỳ vọng vào sự năng động tại nơi làm việc.
Thúc đẩy giao lưu quốc tế
Tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng góp phần mở rộng tầm nhìn quốc tế trong doanh nghiệp, thúc đẩy sự hòa nhập văn hóa và quốc tế hóa.
Chuyển giao công nghệ và kỹ thuật
Doanh nghiệp có thể truyền đạt kỹ thuật và kiến thức của mình cho thực tập sinh, qua đó đóng góp vào sự phát triển của thị trường và nhân lực nước ngoài. Điều này cũng mở ra cơ hội hợp tác và phát triển thị trường quốc tế trong dài hạn.
Phát triển khu vực
Việc tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng ở các khu vực nông thôn hoặc đang suy giảm dân số có thể giúp hồi sinh và phát triển cộng đồng địa phương.
Thúc đẩy giao lưu văn hoá
Giao lưu giữa người dân địa phương và thực tập sinh kỹ năng thúc đẩy sự hiểu biết đa văn hóa, làm cho cộng đồng trở nên cởi mở và phong phú hơn.
Quy trình tiếp nhận thực tập sinh và quá trình thực tập kỹ năng
Tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2024 có 167 công việc và 91 ngành có thể tiếp nhận thực tập sinh
Các ngành nghề có thể tiếp nhận thực tập sinh như sau
Quy trình tiếp nhận thực tập sinh | |||
---|---|---|---|
Công ty phái cử | Nghiệp đoàn | Công ty tiếp nhận | |
Ký kết hợp tác với nghiệp đoàn | Ký kết hợp tác với công ty phái cử | Gia nhập nghiệp đoàn chúng tôi | |
Trước khi nhập cảnh 6 tháng |
Tuyển dụng lao động, đào tạo tiếng nhật | Tiếp nhận nhu cầu tuyển dụng từ công ty tiếp nhận, hợp tác với công ty phái cử để tuyển lao động | Đề nghị Công đoàn tuyển dụng học viên (chi tiết công việc, số lượng người, thời gian tiếp nhận) |
Phỏng vấn tuyển chọn | Phỏng vấn tuyển chọn | Phỏng vấn tuyển chọn | |
Chuẩn bị hồ sơ phái cử. Thực hiện giờ học trước nhập cảnh | Xin giấy chứng nhận kế hoạch thực tập → Xin giấy chứng nhận tư cách lưu trú cho thực tập sinh |
Ký kết hợp đồng lao động với thực tập sinh. Lập kế hoạch thực tập |
|
Trước khi nhập cảnh 1 tháng |
Xin visa; chuẩn bị nhập cảnh | Chuẩn bị chỗ ở sau nhập cảnh và nơi tiến hành giờ học sau nhập cảnh cho thực tập sinh | Chuẩn bị nơi làm việc và chỗ ở cho thực tập sinh |
Nhập cảnh Nhật Bản | Hỗ trợ đưa đón xuất cảnh | Đón thực tập sinh nhập cảnh | |
Nhập cảnh 1 tháng |
Hợp tác giải quyết các vấn đề phát sinh sau khi thực tập sinh nhập cảnh | Thực hiện giờ học sau nhập cảnh; hỗ trợ các thủ tục hành chính sau nhập cảnh; đưa thực tập sinh về công ty | |
Trong quá trình thực tập | Các thủ tục liên quan đến cư trú trong quá trình đào tạo Thăm viếng thường xuyên, Kiểm toán, hỗ trợ cuộc sống |
Tiếp nhận, hỗ trợ đời sống, chỉ đạo thực tập |
Quá trình thực tập kỹ năng của thực tập sinh | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trước khi nhập cảnh | Tham qua khóa học trước nhập cảnh | ||||||||
Nhập cảnh | Nhập cảnh, tham qua khóa học sau nhập cảnh | ||||||||
Năm thứ 1 (TTS kỹ năng số 1) |
Tham gia kỳ thi chuyển giai đoạn Thay đổi tình trạng cư trú của bạn từ 1 đến 3 tháng trước khi hết thời gian lưu trú |
||||||||
Năm thứ 2 (TTS kỹ năng số 2) |
Gia hạn thời gian lưu trú của bạn từ 1 đến 3 tháng trước khi hết hạn | ||||||||
Năm thứ 3 (TTS kỹ năng số 2) |
Tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng cấp độ 3 Về nước/Về nước tạm thời/Chuyển sang kỹ sư đặc định. Nếu bạn đang chuyển sang Công nhân kỹ năng đặc định hoặc Thực tập sinh kỹ thuật số 3 B, hãy thay đổi tư cách lưu trú của bạn từ 1 đến 3 tháng trước khi thời gian lưu trú của bạn hết hạn. |
||||||||
Năm thứ 4 (TTS kỹ năng số 3) |
Gia hạn thời gian lưu trú của bạn từ 1 đến 3 tháng trước khi hết hạn | ||||||||
Năm thứ 5 (TTS kỹ năng số 3) |
Tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng cấp độ 2 Về nước/Chuyển sang kỹ sư đặc định |
Về nước tạm thời thời gian từ 1 tháng trở lên, trong vòng 1 năm trước hoặc sau khi bắt đầu thực tập kỹ năng số 3.
Các ngành nghề tiếp nhận thực tập sinh
Nhóm ngành | Ngành nghề |
---|---|
Nông nghiệp và lâm nghiệp (3 nhóm ngành, 7 công việc) |
Nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, lâm nghiệp |
Ngành ngư nghiệp (2 nhóm ngành, 10 công việc) |
Ngư nghiệp tàu thuyền, nuôi trồng thủy sản |
Xây dựng (22 nhóm ngành, 33 công việc) |
Khoan giếng, lợp tôn, lắp đặt hệ thống điều hòa và làm lạnh, sản xuất cửa, thợ mộc xây dựng, thi công ván khuôn, thi công cốt thép, lắp dựng giàn giáo, thi công đá, ốp lát gạch, lợp ngói, trát vữa, lắp đặt ống dẫn, cách nhiệt, thi công nội thất, lắp đặt khung cửa, chống thấm, vận hành bơm bê tông, thi công giếng hạ tầng, trang trí nội thất, vận hành máy xây dựng, xây lò. |
Sản xuất thực phẩm (11 nhóm ngành, 19 công việc) |
Đóng hộp, chế biến gia cầm, sản xuất thực phẩm chế biến thủy sản (có gia nhiệt và không gia nhiệt), sản xuất thực phẩm nghiền từ thủy sản, chế biến thịt bò và lợn, sản xuất giăm bông, xúc xích, thịt xông khói, làm bánh, sản xuất đồ ăn chế biến sẵn, sản xuất dưa muối, nấu ăn cho các cơ sở y tế và phúc lợi. |
Dệt may và quần áo (13 nhóm ngành, 22 công việc) |
Vận hành xe sợi, dệt vải, nhuộm màu, sản xuất sản phẩm dệt kim, sản xuất vải dệt kim thẳng, sản xuất quần áo phụ nữ và trẻ em, sản xuất quần áo nam, sản xuất đồ lót, sản xuất chăn ga gối, sản xuất thảm, sản xuất sản phẩm vải bạt, may vải, may ghế bọc. |
Cơ khí và kim loại (17 nhóm ngành, 34 công việc) |
Đúc, rèn, đúc khuôn (die-cast), gia công cơ khí, gia công ép kim loại, gia công thép, gia công bảng kim loại, mạ, xử lý anode nhôm, hoàn thiện, kiểm tra máy móc, bảo dưỡng máy móc, lắp ráp thiết bị điện tử, sản xuất bảng mạch in, sản xuất nhôm cán và ép đùn, xử lý nhiệt kim loại. |
Khác (21 nhóm ngành, 38 công việc) |
Sản xuất đồ nội thất, In ấn, Làm sách, Định hình nhựa, Định hình nhựa gia cường, Sơn phủ, Hàn, Đóng gói công nghiệp, Sản xuất hộp giấy, thùng carton, Sản xuất sản phẩm gốm sứ công nghiệp, Bảo dưỡng ô tô, Vệ sinh tòa nhà, Chăm sóc (điều dưỡng), Dịch vụ cung ứng vải (linen supply), Sản xuất sản phẩm bê tông, Dịch vụ lưu trú, Sản xuất RPF (nhiên liệu tái chế), Bảo dưỡng cơ sở đường sắt, Sản xuất sản phẩm cao su, Bảo dưỡng toa tàu hỏa, Chế biến gỗ |
Chi tiết về nội dung công việc được tiếp nhận của các ngành nghề xin hãy xác nhận tại trang chủ của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản
https://www.mhlw.go.jp/content/001165663.pdf
Quy định số lượng thực tập sinh có thể tiếp nhận
TTS Kỹ năng số 1 (1 năm) |
TTS Kỹ năng số 2 (2 năm) |
Công ty tiếp nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt | |||
---|---|---|---|---|---|
TTS Kỹ năng số 1 (1 năm) |
TTS Kỹ năng số 2 (2 năm) |
TTS Kỹ năng số 3 (2 năm) |
|||
Khung số lượng tiếp nhận cơ bản | Gấp đôi số lượng tiếp nhận cơ bản | Gấp đôi số lượng tiếp nhận cơ bản | Gấp 4 lần số lượng tiếp nhận cơ bản | Gấp 6 lần số lượng tiếp nhận cơ bản | |
Tổng số nhân viên chính thức của công ty tiếp nhận | Số lượng thực tập sinh kỹ thuật có thể được tiếp nhận | ||||
Từ 301 người | 1/20 Tổng số nhân viên chính thức | ||||
201 người ~ 300 người |
15 người | ||||
101 người ~ 200 người |
10 người | ||||
51 người ~100 người |
6 người | ||||
41 người ~50 người |
5 người | ||||
31 người ~40 người |
4 người | ||||
Dưới 30 người | 3 người |